• Tiếng Việt

chungcungoaigiaodoan

728x90-ads

  • Trang chủ
  • Giáo Dục
    • Hóa
  • Ẩm thực
  • Công Nghệ
  • Phong thủy
  • Tổng hợp
  • Tử vi
You are here: Home / Giáo Dục / Công thức tính phần trăm khối lượng Cách tính phần trăm khối lượng

Công thức tính phần trăm khối lượng Cách tính phần trăm khối lượng

Tháng Chín 19, 2023 Tháng Chín 19, 2023 hoanggia

Công thức tính phần trăm khối lượng là tài liệu rất hữu ích mà hôm nay Download.vn muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 tham khảo.

Có thể bạn quan tâm
  • Dự báo thời tiết Hà Nội
  • Công thức Diện tích hình Tròn & Cách tính đơn giản Toán lớp 5
  • Công thức tính chu vi, diện tích hình quạt tròn chính xác 100%
  • NỒNG ĐỘ MOLAN LÀ GÌ
  • Soạn văn: Phong cách Hồ Chí Minh

Cách tính phần trăm khối lượng tổng hợp kiến thức về công thức tính, ví dụ minh họa kèm theo 1 số dạng bài tập có đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu này giúp các bạn học sinh lớp 9 tham khảo, hệ thống lại kiến thức để giải nhanh các bài tập Hóa học 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Bạn đang xem: Công thức tính phần trăm khối lượng Cách tính phần trăm khối lượng

1. Phần trăm khối lượng là gì?

Phần trăm khối lượng sẽ cho biết tỷ lệ phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất hóa học.

Muốn tìm phần trăm khối lượng thì ta cần biết khối lượng mol của các nguyên tố trong hợp chất theo gam/mol hay là số gam của các chất tạo thành dung dịch.

Phần trăm khối lượng được tính với một công thức đơn giản, đó là lấy khối lượng của nguyên tố (hay chất tan) chia cho khối lượng của hợp chất (hay dung dịch).

2. Công thức tính phần trăm khối lượng hóa học

Khi biết công thức của hợp chất đã cho học sinh có thể tính thành phần phần trăm dựa vào khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó với những bước sau:

Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất AxBy:

Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có chứa trong 1 mol hợp chất AxBy. 1 mol phân tử AxBy có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.

– Tính khối lượng các nguyên tố chứa trong 1 mol hợp chất AxBy.

mA = x.MA

mB = y.MB

– Thực hiện tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố theo công thức:

Hoặc %mB = 100% – %mA

Hoặc %mB = 100% – %mA

Lưu ý: Công thức trên có thể mở rộng cho các hợp chất có 3,4,… nguyên tố.

Ví dụ 1: Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố Al trong nhôm oxit Al2O3

Gợi ý đáp án

Ta có: Al = 27 => MAl = 27 g

Al2O3 = 2.27 + 3.16 = 102 => MAl 2 O 3 = 102 g

%mAl = 2.27/102.100% = 52,94%

Ta có tể tính luôn được % khối lượng của oxi có trong

Al2O3 = 100% – 52,94% = 47,06%

Ví dụ 2: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3

Gợi ý đáp án:

Khối lượng mol của hợp chất: MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 gam/mol

Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O

Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là:

%mK = 39.100%/101 = 36,8%

%mN = 14.100%/101= 13,8%

%mO = 16.3.100%/101= 47,6% hoặc %mO = 100% – (36,8% + 13,8%) = 47,6%

3. Tính tỉ số khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất

Từ công thức hóa học đã cho AxBy ta có thể lập được tỉ số khối lượng của các nguyên tố:

mA : mB = x.MA : y.MB

Ví dụ: Xác định tỉ số khối lượng của các nguyên tố cacbon và hidro trong khí C2H4

Gợi ý đáp án

Ta có: C = 12.2 = 24 gam

H = 4.1 = 4

Trong 1 mol C2H4 có 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H

mC : mH = 2.12 : 4.1 = 24 : 4 = 6: 1

Lưu ý: Nếu đã biết thành phần % về khối lượng của các nguyên tố thì lập tỉ số theo tỉ lệ thành phần % nà, ví dụ như: Fe2O3 ở trên ta được %mFe = 70% và %mO = 30%. Khi đó mFe : mO = 7:3

4. Tính khối lượng của nguyên tố có trong một lượng chất đã biết

Nếu có m là khối lượng của một hợp chất đã biết có CTHH là AxBy ta có thể tính mA là khối lượng của nguyên tố A theo công thức sau:

Ví dụ: Tính khối lượng của nguyên tố có trong 8 g muối đồng sunfat CuSO4

Gợi ý đáp án

Ta có: CuSO4 = 64 + 32 + 64 = 160 => MCuSO 4 = 160 g

5. Công thức tính thành phần phần trăm khối lượng

Cách 1.

+ Tìm khối lượng mol của hợp chất

+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng

+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz

Hoặc %C = 100% – (%A + %B)

Ví dụ: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành phần chính là canxi photphat có công thức hóa học là Ca3(PO4)2

Gợi ý đáp án

Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất.

MCa 3 (PO 4 ) 2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol

Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1 mol hợp chất

Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol nguyên tử O

Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.

6. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất

+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.

+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

x = frac{{{M_{hc}}.% A}}{{{M_A}.100% }} % B = frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100% = > y = frac{{{M_{hc}}.% B}}{{{M_B}.100% }} % C = frac{{z.{M_C}}}{{{M_{hc}}}}.100% = > z = frac{{{M_{hc}}.% C}}{{{M_C}.100% }} end{array}” width=”287″ height=”119″ data-latex=”begin{array}{l} % A = frac{{x.{M_A}}}{{{M_{hc}}}}.100% = > x = frac{{{M_{hc}}.% A}}{{{M_A}.100% }} % B = frac{{y.{M_B}}}{{{M_{hc}}}}.100% = > y = frac{{{M_{hc}}.% B}}{{{M_B}.100% }} % C = frac{{z.{M_C}}}{{{M_{hc}}}}.100% = > z = frac{{{M_{hc}}.% C}}{{{M_C}.100% }} end{array}” data-i=”5″ class=”lazy” data-src=”https://tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5C%25%20A%20%3D%20%5Cfrac%7B%7Bx.%7BM_A%7D%7D%7D%7B%7B%7BM_%7Bhc%7D%7D%7D%7D.100%5C%25%20%20%20%3D%20%20%3E%20%20x%20%20%3D%20%20%5Cfrac%7B%7B%7BM_%7Bhc%7D%7D.%5C%25%20A%7D%7D%7B%7B%7BM_A%7D.100%5C%25%20%20%7D%7D%5C%5C%0A%20%5C%25%20B%20%3D%20%5Cfrac%7B%7By.%7BM_B%7D%7D%7D%7B%7B%7BM_%7Bhc%7D%7D%7D%7D.100%5C%25%20%20%20%3D%20%20%3E%20%20y%20%20%3D%20%20%5Cfrac%7B%7B%7BM_%7Bhc%7D%7D.%5C%25%20B%7D%7D%7B%7B%7BM_B%7D.100%5C%25%20%20%7D%7D%5C%5C%0A%20%5C%25%20C%20%3D%20%5Cfrac%7B%7Bz.%7BM_C%7D%7D%7D%7B%7B%7BM_%7Bhc%7D%7D%7D%7D.100%5C%25%20%20%20%3D%20%20%3E%20z%20%20%3D%20%20%5Cfrac%7B%7B%7BM_%7Bhc%7D%7D.%5C%25%20C%7D%7D%7B%7B%7BM_C%7D.100%5C%25%20%20%7D%7D%0A%5Cend%7Barray%7D”>

Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro bằng 8,5.

Gợi ý đáp án

Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d, MH 2 = 8.5,2 = 17 (gam/mol)

Xem thêm : Ý nghĩa nhan đề bài thơ Mùa xuân nho nhỏ của Thanh Hải

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.

Công thức hóa học của hợp chất trên là NH3

7. Tính phần trăm khối lượng khi không biết khối lượng

Bước 1: Xác định phương trình tính phần trăm khối lượng trong hợp chất

  • Viết phương trình khi bắt đầu giải bài toán: phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100.
  • Đơn vị của hai giá trị trên là gam trên mol (g/mol).
  • Khi đề bài không cho khối lượng, bạn có thể sử dụng khối lượng mol để tính phần trăm khối lượng của nguyên tố.

Bước 2: Viết công thức hóa học

  • Nếu đề bài không cho công thức hóa học của mỗi hợp chất, chúng ta cần phải viết chúng ra.
  • Nếu đề bài cho công thức hóa học thì bỏ qua bước này và chuyển đến bước “Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố”.

Bước 3: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

  • Tra trọng lượng phân tử của mỗi nguyên tố trong công thức hóa học trên bảng tuần hoàn
  • Khối lượng nguyên tố thường được viết bên dưới ký hiệu hóa học.
  • Viết ra khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.

Bước 4: Nhân nguyên tử khối với tỷ số mol.

  • Xác định số mol (tỷ số mol) của mỗi nguyên tố trong hợp chất hóa học.
  • Tỷ số mol được tính bằng con số nhỏ bên dưới trong công thức hóa học của hợp chất. Nhân nguyên tử khối của mỗi nguyên tố với tỷ số mol.

Bước 5: Tính khối lượng tổng của hợp chất.

  • Cộng khối lượng của tất cả nguyên tố trong hợp chất.
  • Có thể tính khối lượng tổng của hợp chất thông qua các khối lượng được tính theo tỷ số mol. Con số này sẽ là mẫu số trong phương trình phần trăm khối lượng.

Bước 6: Xác định khối lượng nguyên tố cần tính phần trăm khối lượng.

  • Khi đề bài yêu cầu tìm “phần trăm khối lượng”, nghĩa là bạn phải tìm khối lượng của một nguyên tố cụ thể trong hợp chất theo tỷ lệ phần trăm với tổng khối lượng của tất cả các nguyên tố.
  • Xác định và viết ra khối lượng của nguyên tố đó. Khối lượng này là khối lượng được tính theo tỷ số mol. Số này chính là tử số trong phương trình phần trăm khối lượng.

Bước 7: Thay các biến số vào phương trình phần trăm khối lượng.

Sau khi xác định được giá trị của mỗi biến số, chỉ cần thay chúng vào phương trình được xác định trong bước đầu tiên:

Phần trăm khối lượng = (khối lượng mol nguyên tố/khối lượng phân tử của hợp chất) x 100.

Bước 8: Tính phần trăm khối lượng.

Bây giờ phương trình đã được điền đầy, bạn chỉ cần tính phần trăm khối lượng.

Lấy khối lượng của nguyên tố chia cho tổng khối lượng hợp chất, rồi nhân với 100. Đây chính là phần trăm khối lượng của nguyên tố trong hợp chất.

8. Ví dụ công thức tính phần trăm khối lượng

Ví dụ 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau:

a) SO2

b) Fe2(SO4)3

Gợi ý đáp án

a) MSO 2 = 32 +16.2 = 64

1 mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O

% S = mS/mSO 2 .100%= 32/64.100% = 50%

% O = 100% – %m S= 100% – 50% = 50%

b) MFe2(SO4)3 = 56.2 + (32+16.4).3 = 400

1 mol Fe2(SO4)3 có chứa 2 mol Fe, 12 mol O, 3 mol S

% mFe= mFe/400.100% = 56/400.100% = 28%

% mS= mS/400.100% = 24%

% mO= mO/400.100% = 48%

Ví dụ 2: Một loại phân bón hóa học có thành phần chính là KNO3 (K = 39; N = 14; O=16). Hãy tính phần trăm: %mK = ?; %mN = ?; %mO = ?

Gợi ý đáp án

+ Tính khối lượng Mol (M) của hợp chất : MKNO3= 39 +14 + (3.16) = 101

+ Trong 1 mol KNO3: có 1 mol nguyên tử K; 3 mol nguyên tử O; 1 mol nguyên tử N

(Nói cách khác trong 101g KNO3: có 39 g K; 14 g N và 3.16 g O)

+ Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất Fe2(SO4)3

%mO ≈ 100% – (38,6% + 13,8%) = 47,6%

9. Bài tập công thức tính phần trăm khối lượng

Bài 1: Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất sau:

a) NaCl

b) Al2O3

c) H2SO4

d) K2CO3

Gợi ý đáp án

a) NaCl

Khối lượng mol của chất đã cho: MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g

Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%Na = (23.100)/58,5 = 39,32 %

%Cl = (35,5.100)/58,5 = 60,68%

b) Al2O3

Khối lượng mol của chất đã cho: MAl2O3 = 23.2+16.3 = 102

Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%Al = (27.2.100)/102 = 52,94%

%O = (16.3.100)/102 = 47,06%

c) H2SO4

Khối lượng mol của chất đã cho: MH2SO4= 1. 2 + 32 + 16 . 4 = 98g

Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%H = (1.2.100)/98 = 2,04%

%S = (32.100)/98 = 32,65%

%O = (16.4.100)/98 = 65,31%

d) Khối lượng mol của chất đã cho: MK2CO3= 39 . 2 + 16 . 3 = 138g

Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%K = (39.2 .100)/138 = 56,5 %

%C = (12.100)/138 = 8,7%

%O = (16.3 . 100)/138 = 34,8%

Bài 2: Một hợp chất có công thức hóa học C6H12O6. Hãy cho biết:

a) Khối lượng mol của hợp chất đã cho.

Xem thêm : TOP 40 câu Trắc nghiệm Khởi ngữ (có đáp án 2023) – Ngữ văn 9

b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.

Gợi ý đáp án

Khối lượng mol của chất đã cho: MC6H12O6 = 12.6 + 1.6 + 16.6 = 174

Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất

%C = (12.6.100)/174 = 41,38%

%H = (1.12.100)174 = 6,9%

%O = 100% – 41,38% – 6,9% = 51,72%

Bài 3: Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm như sau: NH4NO3 (đạm 2 lá), (NH2)2CO (ure), (NH4)2SO4 (đạm 1 lá)? Theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân nào là có lợi nhất?

Gợi ý đáp án

Tính hàm lượng thành phần % khối lượng của Nito trong các hợp chất

Vậy thì có thể thấy hàm lượng N trong phân ure CO(NH2)2 là cao nhất

Bài 4: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Cu cao nhất: CuO, Cu2O, CuSO4.5H2O, Cu(OH)2, CuCl2?

Đáp án

Cu2O

Bài 5: So sánh thành phần phần trăm khối lượng Fe có trong 2 loại quặng sau: quặng Inmenit FeTiO3 và quặng Hematit Fe2O3.

Gợi ý đáp án

Quặng Inmenit có %Fe = .100% = 36,84%

Quặng hematit có %Fe = .100% = 70%

ð Quặng Hematit có thành phần phần trăm khối lượng Fe nhiều hơn so với quặng Inmenit

Bài 6: Một người làm vườn đã dùng 250 gam NH4NO3 để bón rau.

a) Tính thành phân phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

b) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Gợi ý đáp án

a) Thành phần phần trăm khối lượng của N trong NH4NO3 bằng:

b) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau là:

Trong 80 gam NH4NO3 có 28 gam N

Trong 250 gam NH4NO3 có x gam N =>

Bài 7: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:

a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)3

b) N2O, NO, NO2

Gợi ý đáp án

a) MFe(NO3)2 = 56 + 14.2 + 16.3.2 = 180

%Fe = 56/180 .100% = 31,11%

%N = 28/180 .100% = 15,56%

%O = 100% – 31,11% – 15,56% = 53,33%

MFe(NO3)3 = 56 + 14.2 + 16.3.3 = 228

%Fe = 56/228 .100% = 24,56%

%N = 28/228 .100% = 12,28%

%O = 100% – 24,56% – 12,28% = 63,16%

Bài 8: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.

Gợi ý đáp án

Trong 1 mol hợp chất (M = 160 gam/mol) thì:

mCu = 160.40% = 64 gam => nCu = 64:64 = 1mol

mS = 160.20% = 32 gam => nS = 32:32 = 1 mol

mO = 160.40% = 64 gam => nO = 64:16 = 4 mol

Vậy công thức của hợp chất là CuSO4

Bài 9: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

Gợi ý đáp án

mN = 8,23.170/100 = 14 gam => nN = 14/14 = 1mol

mAg = 63,53.170/100 = 108 gam => nAg = 108/108 = 1mol

Số gam của O

%O = 100% – (63,53% + 8,23%) = 28,24%

mO = 28,24.170/100 = 48 gam => nO = 48/16 = 3 mol

Trong 1 phân tử hợp trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O, 1 mol nguyên tử Ag.

Công thức hóa học của hợp chất trên là AgNO3

Bài 10: Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:

Phân khối của hợp chất là 160 đvC

Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.

Gợi ý đáp án

%O = 100% – 70% = 30%

=> mO = 30.160/100 = 48 gam => nO = 48/16 = 3 mol

mFe = 70.160/100 = 112 gam => nFe = 2 mol

Trong 1 phân tử hợp trên có: 2mol nguyên tử Fe và 3 mol nguyên tử O.

Công thức hóa học của hợp chất trên là Fe2O3

Nguồn: https://chungcungoaigiaodoan.edu.vn
Danh mục: Giáo Dục

Bài viết liên quan

Cấu trúc it was not until và cách dùng chi tiết nhất
Cấu trúc it was not until và cách dùng chi tiết nhất
Văn mẫu lớp 9: Phân tích khổ 2 bài thơ Bếp lửa 2 Dàn ý & 8 bài phân tích khổ 2 Bếp lửa
Bếp lửa – tác giả, nội dung, bố cục, tóm tắt, dàn ý
Tác phẩm: Sang thu
Diện tích hình tam giác và bí quyết giúp em học đơn giản dễ hiểu hơn
Diện tích hình tam giác và bí quyết giúp em học đơn giản dễ hiểu hơn
Hiệu suất là gì? Công thức tính hiệu suất
Các tác phẩm tiêu biểu của Kim Lân
Các tác phẩm tiêu biểu của Kim Lân
Phèn chua có công thức là gì? Công dụng và tác hại của phèn chua?
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là?
Công thức tính công cơ học khi lực F làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo hướng của lực là?
Nội dung chính bài Làng ( Kim Lân)

Chuyên mục: Giáo Dục

728x90-ads

Previous Post: « Bánh Mì Ngọt Bao Nhiêu Calo? Ăn Có Béo Không?
Next Post: Bài sau »

Primary Sidebar

Recent Posts

  • CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa
  • Đi du lịch Đảo Phú Quý khi nào (tháng nào, mùa nào)?
  • Cách xem người mình đang theo dõi trên Facebook
  • C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
  • Tuổi Thìn 1988 hợp hướng nào? Nên chọn màu sơn nhà nào cho hợp phong thủy?

Bài viết nổi bật

CH3COOC2H5 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa

Tháng Mười 3, 2023

Đi du lịch Đảo Phú Quý khi nào (tháng nào, mùa nào)?

Tháng Mười 3, 2023

Cách xem người mình đang theo dõi trên Facebook

Cách xem người mình đang theo dõi trên Facebook

Tháng Mười 3, 2023

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Tháng Mười 3, 2023

Tuổi Thìn 1988 hợp hướng nào? Nên chọn màu sơn nhà nào cho hợp phong thủy?

Tuổi Thìn 1988 hợp hướng nào? Nên chọn màu sơn nhà nào cho hợp phong thủy?

Tháng Mười 3, 2023

Lịch âm 15/2 – Tra cứu lịch âm hôm nay thứ 4 ngày 15/2/2023

Tháng Mười 3, 2023

Lượng sữa cho trẻ sơ sinh bao nhiêu là đủ?

Tháng Mười 3, 2023

Top 10 Nghề Không Cần Bằng Cấp Lương Tốt Ở Việt Nam

Tháng Mười 3, 2023

Bí Quyết Nấu Bún Mọc Ngon Đậm Đà chuẩn Vị Miền Nam

Bí Quyết Nấu Bún Mọc Ngon Đậm Đà chuẩn Vị Miền Nam

Tháng Mười 3, 2023

Trẻ mấy tháng ăn được sữa chua và nên ăn bao nhiêu là tốt cho bé?

Trẻ mấy tháng ăn được sữa chua và nên ăn bao nhiêu là tốt cho bé?

Tháng Mười 3, 2023

Hướng Dẫn Cách Nấu Chè Dừa Nước Đậu Xanh

Hướng Dẫn Cách Nấu Chè Dừa Nước Đậu Xanh

Tháng Mười 3, 2023

Cách cập nhật ứng dụng trên điện thoại thông minh

Tháng Mười 3, 2023

3 cách tạo tin nổi bật trên Facebook bằng điện thoại, máy tính

Tháng Mười 3, 2023

Xem ngày tốt chuyển nhà nhập trạch tháng 4 năm 2022

Xem ngày tốt chuyển nhà nhập trạch tháng 4 năm 2022

Tháng Mười 3, 2023

Phần mềm ninja

Tháng Mười 3, 2023

Cấu trúc it was not until và cách dùng chi tiết nhất

Cấu trúc it was not until và cách dùng chi tiết nhất

Tháng Mười 3, 2023

Tử Vi 2015 - Xem Tử Vi Cho Bé Năm Ất Mùi ②ⓞ①⑤ - Xem Tháng Tốt Sinh Con

Tử Vi 2015 – Xem Tử Vi Cho Bé Năm Ất Mùi ②ⓞ①⑤ – Xem Tháng Tốt Sinh Con

Tháng Mười 3, 2023

(no title)

Tháng Mười 3, 2023

15 Fakten zu H2SO4 + Fe2O3: Was, wie man ausgleicht & FAQs

Tháng Mười 3, 2023

Tuổi Đinh Mão 1987 Hợp Màu Gì Năm 2023?

Tuổi Đinh Mão 1987 Hợp Màu Gì Năm 2023?

Tháng Mười 3, 2023

Footer

Về chúng tôi

Trang thông tin tự động cập nhật Google chuyên cung cấp kiến thức về tất cả lĩnh vực

Website chúng tôi là web site cập nhật nội dung tự động từ google.com. Nếu có vấn đề gì về bản quyền vui lòng liên hệ: [email protected]

  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng
  • Liên hệ

Địa Chỉ

Số 25B, Ngõ 120, Phố Yên Lãng, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội
Điện thoại: 024. 3562 6898 | Hotline: 1900 6218 | Email: [email protected]

| Email: [email protected]

Share: facebook.com/chungcungoaigiaodoan.edu.vn

Map

Bản quyền © 2023